I. NGÀNH KẾ TOÁN
Mã ngành, nghề: 6340301
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian khóa học: 2.5 năm
1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo
Chương trình đào tạo Kế toán trình độ Cao đẳng cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, lý thuyết chuyên sâu và kiến thức thực tế trong phạm vi của nghề Kế toán. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo đảm bảo cho người học sau khi tốt nghiệp có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Người học có đủ phẩm chất, khả năng giải quyết các vấn đề chuyên môn kế toán, tổ chức công tác kế toán tại đơn vị, tạo khả năng ứng dụng và kỹ năng triển khai các công việc thuộc lĩnh vực kế toán. Đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của nền kinh tế thị trường và xã hội hiện nay.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân kế toán trình độ cao đẳng có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản và nâng cao về kinh tế và kế toán, có khả năng ứng dụng về công nghệ thông tin trong việc thực hiện các nhiệm vụ về kế toán và quản lý tài chính tại các loại hình doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức:
+ Trình bày các vấn đề về chuyên môn kế toán.
+ Áp dụng các chế độ và chuẩn mực kế toán để tác nghiệp vào các phần hành kế toán.
+ Áp dụng các chỉ số tài chính trong quá trình phân tích báo cáo kế toán.
Về kỹ năng:
+ Xử lý quy trình chứng từ từ khâu nhận/lập đến lưu trữ.
+ Sử dụng các phần mềm chuyên ngành kế toán trong hạch toán kế toán, lập báo cáo thuế và và báo cáo kế toán tại đơn vị.
+ Ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các sai phạm về kế toán.
+ Phân tích và tư vấn tình hình tài chính của đơn vị với nhà quản lý.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Trung thực và thận trọng trong công tác chuyên môn.
+ Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn
+ Tuân thủ nội quy của đơn vị.
+ Đoàn kết, hòa nhã và hợp tác với đồng nghiệp.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Người học ngành Kế toán có rất nhiều lựa chọn hấp dẫn về việc làm. Tốt nghiệp ra trường, người học có thể đảm nhận các vị trí như: chuyên viên phụ trách kế toán, giao dịch viên ngân hàng, nhân viên thuế, nhân viên tư vấn về kế toán - tài chính và kế toán trưởng khi đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm.
Với các công việc trên, người học ngành kế toán có thể khẳng định năng lực của mình tại:
- Các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực như thương mại, sản xuất, xây dựng, dịch vụ.
- Đơn vị hành chính như : cơ quan thuế, UBND xã phường, cơ quan thống kê, cơ quan tài chính...
- Đơn vị sự nghiệp như: trường học, bệnh viện...
- Tổ chức tín dụng: ngân hàng, quỹ tín dụng.
4. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2205 (giờ/tín chỉ)
- Số lượng môn học, mô đun: 25
- Khối lượng học tập các môn học chung: 435 (giờ/tín chỉ)
- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1.770 (giờ/tín chỉ)
- Khối lượng lý thuyết: 485 (giờ); thực hành, thực tập: 1.720 (giờ/tín chỉ)
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT
|
Mã năng lực
|
Tên năng lực
|
I
|
Năng lực cơ bản (năng lực chung)
|
1
|
NLCB-01
|
Áp dụng kiến thức về giáo dục chính trị
|
2
|
NLCB-02
|
Áp dụng kiến thức về pháp luật
|
3
|
NLCB-03
|
Rèn luyện thể chất
|
4
|
NLCB-04
|
Áp dụng kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
5
|
NLCB-05
|
Sử dụng tin học cơ bản
|
6
|
NLCB-06
|
Sử dụng tiếng Anh theo chuẩn năng lực bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
|
II
|
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)
|
1
|
NLCL-01
|
Áp dụng kiến thức về nguyên lý thống kê
|
2
|
NLC-L02
|
Áp dụng kiến thức về marketing căn bản
|
3
|
NLCL 03
|
Áp dụng kiến thức về QTDN
|
4
|
NLCL-04
|
Áp dụng kiến thức về luật KT
|
5
|
NLCL-05
|
Áp dụng kiến thức về kỹ năng giao tiếp
|
6
|
NLCL-06
|
Áp dụng kiến thức về kinh tế vi mô
|
7
|
NLCL-07
|
Áp dụng kiến thức về nguyên lý kế toán
|
8
|
NLCL-08
|
Áp dụng kiến thức về kế toán tài chính 1
|
9
|
NLCL-09
|
Áp dụng kiến thức về kế toán tài chính 2
|
10
|
NLCL-010
|
Áp dụng kiến thức về kế toán tài chính 3
|
11
|
NLCL-011
|
Áp dụng kiến thức về kế toán HCSN
|
12
|
NLCL-012
|
Sử dụng được phần mềm kế toán
|
13
|
NLCL-013
|
Áp dụng kiến thức về tài chính doanh nghiệp
|
14
|
NLCL-014
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
15
|
NLCL-015
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
16
|
NLCL-016
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
17
|
NLCL-017
|
Hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp trong chuyên ngành đào tạo
|
III
|
Năng lực nâng cao
|
1
|
NLNC-01
|
Áp dụng kiến thức về kế toán thuế
|
2
|
NLNC-02
|
Áp dụng kiến thức về hệ thống thông tin kế toán
|
6. Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/thảo luận
|
Thi/ Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
19
|
435
|
157
|
255
|
23
|
MH01
|
Tiếng Anh 1
|
2
|
60
|
21
|
36
|
3
|
MH02
|
Tiếng Anh 2
|
2
|
60
|
21
|
36
|
3
|
MH03
|
Tin học
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MH04
|
Giáo dục Chính trị
|
5
|
75
|
41
|
29
|
5
|
MH05
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH06
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
3
|
75
|
36
|
35
|
4
|
MH07
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở
|
14
|
255
|
103
|
140
|
12
|
MH 08
|
Nguyên lý thống kê
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 09
|
Marketing căn bản
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 10
|
Quản trị doanh nghiệp
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 11
|
Luật kinh tế
|
2
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH 12
|
Kỹ năng giao tiếp
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 13
|
Kinh tế vi mô
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
28
|
615
|
210
|
391
|
14
|
MĐ 14
|
Nguyên lý kế toán
|
5
|
120
|
30
|
88
|
2
|
MĐ 15
|
Kế toán tài chính 1
|
5
|
105
|
45
|
58
|
2
|
MĐ 16
|
Kế toán tài chính 2
|
5
|
105
|
45
|
58
|
2
|
MĐ 17
|
Kế toán tài chính 3
|
5.0
|
105
|
45
|
58
|
2
|
MĐ 18
|
Kế toán HSCN
|
2.0
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ 19
|
Kế toán máy
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MĐ 20
|
Tài chính doanh nghiệp
|
3
|
60
|
15
|
43
|
2
|
II.3
|
Các mô đun thực tập
|
19
|
855
|
0
|
855
|
0
|
MĐ 21
|
Thực tập cơ sở 1
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 22
|
Thực tập cơ sở 2
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 23
|
Thực tập cơ sở 3
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 24
|
Thực tập tốt nghiệp
|
10
|
450
|
0
|
450
|
0
|
II.4
|
Các môn học, mô đun tự chọn, nâng cao
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 25a
|
Kế toán thuế
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 25b
|
Hệ thống thông tin kế toán
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
Tổng cộng
|
80
|
2205
|
485
|
1669
|
51
|
7. Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện
7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, ngoài giờ học chính khóa cần tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; văn hóa văn nghệ; các sinh hoạt giao lưu giữa các tập thể lớp với nhau hoặc giao lưu với các đơn vị ngoài trường, giao lưu với các doanh nghiệp,... Ngoài ra học sinh có thể đọc thêm sách báo, tài liệu tham khảo tại thư viện, tham gia các đợt tham quan dã ngoại do trường hoặc lớp tự tổ chức.
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Nội dung
|
Thời gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2. Văn hóa, văn nghệ
- Các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần
|
3. Hoạt động tại thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4. Hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí
|
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần.
|
6. Tổ chức thi tay nghề
|
Mỗi năm học tổ chức 1 lần.
|
7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Có trong đề cương chi tiết các môn học, các mô đun
7.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng theo ngành/ nghề Kế toán và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp.
II. NGÀNHKẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Mã ngành, nghề: 6340302
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian khóa học: 2.5 năm
1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo
Chương trình đào tạo Kế toán doanh nghiệp trình độ Cao đẳng cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, lý thuyết chuyên sâu và kiến thức thực tế trong phạm vi của nghề Kế toán doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo đảm bảo cho người học sau khi tốt nghiệp có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Người học có đủ phẩm chất, khả năng giải quyết các vấn đề chuyên môn kế toán, tổ chức công tác kế toán tại đơn vị, tạo khả năng ứng dụng và kỹ năng triển khai các công việc thuộc lĩnh vực kế toán. Đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của nền kinh tế thị trường và xã hội hiện nay.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân kế toán trình độ cao đẳng có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản và nâng cao về kinh tế và kế toán, có khả năng ứng dụng về công nghệ thông tin trong việc thực hiện các nhiệm vụ về kế toán và quản lý tài chính tại các loại hình doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức:
+ Trình bày các vấn đề về chuyên môn kế toán.
+ Áp dụng các chế độ và chuẩn mực kế toán để tác nghiệp vào các phần hành kế toán.
+ Áp dụng các chỉ số tài chính trong quá trình phân tích báo cáo kế toán.
Về kỹ năng:
+ Xử lý quy trình chứng từ từ khâu nhận/lập đến lưu trữ.
+ Sử dụng các phần mềm chuyên ngành kế toán trong hạch toán kế toán, lập báo cáo thuế và và báo cáo kế toán tại đơn vị.
+ Ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các sai phạm về kế toán.
+ Phân tích và tư vấn tình hình tài chính của đơn vị với nhà quản lý.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Trung thực và thận trọng trong công tác chuyên môn.
+ Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn
+ Tuân thủ nội quy của đơn vị.
+ Đoàn kết, hòa nhã và hợp tác với đồng nghiệp.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Người học ngành Kế toán có rất nhiều lựa chọn hấp dẫn về việc làm. Tốt nghiệp ra trường, người học có thể đảm nhận các vị trí như: chuyên viên phụ trách kế toán, giao dịch viên ngân hàng, nhân viên thuế, nhân viên tư vấn về kế toán - tài chính và kế toán trưởng khi đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm.
Với các công việc trên, người học ngành kế toán có thể khẳng định năng lực của mình tại:
- Các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực như thương mại, sản xuất, xây dựng, dịch vụ.
- Đơn vị hành chính như : cơ quan thuế, UBND xã phường, cơ quan thống kê, cơ quan tài chính...
- Đơn vị sự nghiệp như: trường học, bệnh viện...
- Tổ chức tín dụng: ngân hàng, quỹ tín dụng.
4. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2205 (giờ/tín chỉ)
- Số lượng môn học, mô đun: 25
- Khối lượng học tập các môn học chung: 435 (giờ/tín chỉ)
- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1.770 (giờ/tín chỉ)
- Khối lượng lý thuyết: 528 (giờ); thực hành, thực tập: 1.677 (giờ/tín chỉ)
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT
|
Mã năng lực
|
Tên năng lực
|
I
|
Năng lực cơ bản (năng lực chung)
|
1
|
NLCB-01
|
Áp dụng kiến thức về giáo dục chính trị
|
2
|
NLCB-02
|
Áp dụng kiến thức về pháp luật
|
3
|
NLCB-03
|
Rèn luyện thể chất
|
4
|
NLCB-04
|
Áp dụng kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
5
|
NLCB-05
|
Sử dụng tin học cơ bản
|
6
|
NLCB-06
|
Sử dụng tiếng Anh theo chuẩn năng lực bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
|
II
|
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)
|
18
|
NLCL-018
|
Áp dụng kiến thức về nguyên lý thống kê
|
19
|
NLCL-019
|
Áp dụng kiến thức về marketing căn bản
|
20
|
NLCL-020
|
Áp dụng kiến thức về QTDN
|
21
|
NLCL-021
|
Áp dụng kiến thức về luật KT
|
22
|
NLCL-022
|
Áp dụng kiến thức về kỹ năng giao tiếp
|
23
|
NLCL-023
|
Áp dụng kiến thức về kinh tế vi mô
|
24
|
NLCL-024
|
Áp dụng kiến thức về nguyên lý kế toán
|
25
|
NLCL-025
|
Áp dụng kiến thức về kế toán tài chính 1
|
26
|
NLCL-026
|
Áp dụng kiến thức về kế toán tài chính 2
|
27
|
NLCL-027
|
Áp dụng kiến thức về kế toán tài chính 3
|
28
|
NLCL-028
|
Áp dụng kiến thức về kế toán HCSN
|
29
|
NLCL-029
|
Sử dụng được phần mềm kế toán
|
30
|
NLCL-030
|
Áp dụng kiến thức về tài chính doanh nghiệp
|
31
|
NLCL-031
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
32
|
NLCL-032
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
33
|
NLCL-033
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
34
|
NLCL-034
|
Hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp trong chuyên ngành đào tạo
|
III
|
Năng lực nâng cao
|
1
|
NLNC-01
|
Áp dụng kiến thức về kế toán thuế
|
2
|
NLNC-02
|
Áp dụng kiến thức về hệ thống thông tin kế toán
|
6. Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/thảo luận
|
Thi/ Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
19
|
435
|
157
|
255
|
23
|
MH01
|
Tiếng Anh 1
|
2
|
60
|
21
|
36
|
3
|
MH02
|
Tiếng Anh 2
|
2
|
60
|
21
|
36
|
3
|
MH03
|
Tin học
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MH04
|
Giáo dục Chính trị
|
5
|
75
|
41
|
29
|
5
|
MH05
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH06
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
3
|
75
|
36
|
35
|
4
|
MH07
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở
|
14
|
255
|
103
|
140
|
12
|
MH 08
|
Nguyên lý thống kê
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 09
|
Marketing căn bản
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 10
|
Quản trị doanh nghiệp
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 11
|
Luật kinh tế
|
2
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH 12
|
Kỹ năng giao tiếp
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 13
|
Kinh tế vi mô
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
28
|
615
|
210
|
391
|
14
|
MĐ 14
|
Nguyên lý kế toán
|
5
|
120
|
30
|
88
|
2
|
MĐ 15
|
Kế toán tài chính 1
|
5
|
105
|
45
|
58
|
2
|
MĐ 16
|
Kế toán tài chính 2
|
5
|
105
|
45
|
58
|
2
|
MĐ 17
|
Kế toán tài chính 3
|
5.0
|
105
|
45
|
58
|
2
|
MĐ 18
|
Kế toán HSCN
|
2.0
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ 19
|
Kế toán máy
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MĐ 20
|
Tài chính doanh nghiệp
|
3
|
60
|
15
|
43
|
2
|
II.3
|
Các mô đun thực tập
|
19
|
855
|
0
|
855
|
0
|
MĐ 21
|
Thực tập cơ sở 1
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 22
|
Thực tập cơ sở 2
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 23
|
Thực tập cơ sở 3
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 24
|
Thực tập tốt nghiệp
|
10
|
450
|
0
|
450
|
0
|
II.4
|
Các môn học, mô đun tự chọn, nâng cao
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 25a
|
Kế toán thuế
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 25b
|
Hệ thống thông tin kế toán
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
Tổng cộng
|
80
|
2205
|
485
|
1669
|
51
|
7. Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện
7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, ngoài giờ học chính khóa cần tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; văn hóa văn nghệ; các sinh hoạt giao lưu giữa các tập thể lớp với nhau hoặc giao lưu với các đơn vị ngoài trường, giao lưu với các doanh nghiệp,... Ngoài ra học sinh có thể đọc thêm sách báo, tài liệu tham khảo tại thư viện, tham gia các đợt tham quan dã ngoại do trường hoặc lớp tự tổ chức.
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Nội dung
|
Thời gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2. Văn hóa, văn nghệ
- Các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần
|
3. Hoạt động tại thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4. Hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí
|
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần.
|
6. Tổ chức thi tay nghề
|
Mỗi năm học tổ chức 1 lần.
|
7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Có trong đề cương chi tiết các môn học, các mô đun
7.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng theo ngành/ nghề Kế toán doanh nghiệp và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp
III. NGÀNHQUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành, nghề: 6340404
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian khóa học: 2.5 năm
1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo
Quản trị kinh doanh trình độ cao đẳng là một ngành, nghề có sự kết hợp của khoa học và nghệ thuật quản lý – kinh doanh. Đây là ngành, nghề hỗ trợ phát triển tối đa tư duy hệ thống trong quản lý và cải tiến hiệu quả hệ thống sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
Ngành, nghề Quản trị kinh doanh thực hiện việc duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của tổ chức, bao gồm việc cân nhắc, tạo ra hệ thống, quy trình và tối đa hóa hiệu quả hoạt động, “quản lý hoạt động kinh doanh” bằng quá trình tư duy và ra quyết định của nhà quản trị.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
- Đào tạo người học có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về công tác, nghiệp vụ quản lý trong doanh nghiệp, có tư duy khoa học, năng động, sáng tạo, có ý thức cộng đồng , có khả năng tự học tập và nghiên cứu để nâng cao trình độ.
- Sau khi tốt nghiệp cử nhân Quản Trị Kinh Doanh có đủ trình độ lý thuyết và nghiệp vụ để có thể: Công tác trong các bộ phận kinh doanh, lập các kế họach sản xuất, kế họach bán hàng…; Có khả năng khảo sát, nghiên cứu thị trường để đề ra các kế họach chương trình hành động liên quan đến thị trường như quảng cáo, khuyến mại, bán hàng…
2.2. Mục tiêu cụ thể
Kiến thức:
Nắm được kiến thức chuyên sâu về QTKD như nghiên cứu thị trường, quản trị marketing, tổ chức kinh doanh hàng hóa - dịch vụ tại đơn vị công tác.
Kỹ năng:
Vận dụng được chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến quản lý điều hành một doanh nghiệp như quản trị sản xuất và dịch vụ, quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính, quản trị Marketing…
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thái độ cởi mở, trách nhiệm, sẵn sàng phục vụ khách hàng và đối tác kinh doanh.
- Rèn luyện tác phong công nghiệp, trung thực trong công tác, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có khả năng làm việc tại bộ phận quản trị chiến lược, nhân sự, dự án kinh doanh, bán hàng…Có thể tự khởi sự kinh doanh, tạo lập và quản lý doanh nghiệp của bản thân và gia đình
4. Khối lượng kiến thức và thời gian học tập
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2115 (giờ/tín chỉ)
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng học tập các môn học chung: 435 (giờ/tín chỉ)
- Khối lượng học tập các môn học, mô đun chuyên môn: 1.680 (giờ/tín chỉ)
- Khối lượng lý thuyết: 517 (giờ); thực hành, thực tập: 1.598 (giờ/tín chỉ)
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT
|
Mã năng lực
|
Tên năng lực
|
I
|
Năng lực cơ bản (năng lực chung)
|
1
|
NLCB-01
|
Áp dụng kiến thức về giáo dục chính trị
|
2
|
NLCB-02
|
Áp dụng kiến thức về pháp luật
|
3
|
NLCB-03
|
Rèn luyện thể chất
|
4
|
NLCB-04
|
Áp dụng kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
5
|
NLCB-05
|
Sử dụng tin học cơ bản
|
6
|
NLCB-06
|
Sử dụng tiếng Anh theo chuẩn năng lực bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
|
II
|
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)
|
35
|
NLCL-035
|
Áp dụng kiến thức về NLTK
|
36
|
NLCL-036
|
Áp dụng kiến thức về KT vi mô
|
37
|
NLCL-037
|
Áp dụng kiến thức về NL kế toán
|
38
|
NLCL-038
|
Áp dụng kiến thức về marketing căn bản
|
39
|
NLCL-039
|
Áp dụng kiến thức về luật kinh tế
|
40
|
NLCL-040
|
Áp dụng kiến thức về KNGT
|
41
|
NLCL-041
|
Áp dụng kiến thức về quản trị học
|
42
|
NLCL-042
|
Áp dụng kiến thức về KT vĩ mô
|
43
|
NLCL-043
|
Áp dụng kiến thức về TMĐT
|
44
|
NLCL-044
|
Áp dụng kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh
|
45
|
NLCL-045
|
Áp dụng kiến thức về QT marketing
|
46
|
NLCL-046
|
Áp dụng kiến thức về QT SX-DV
|
47
|
NLCL-047
|
Áp dụng kiến thức về QT tài chính
|
48
|
NLCL-048
|
Áp dụng kiến thức về QT chiến lược
|
49
|
NLCL-049
|
Áp dụng kiến thức về QT bán hàng
|
50
|
NLCL-050
|
Áp dụng kiến thức về QT nhân sự
|
51
|
NLCL-051
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
52
|
NLCL-052
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
53
|
NLCL-053
|
Kỹ năng nghề nghiệp khi đi thực tế
|
54
|
NLCL-054
|
Hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp trong chuyên ngành đào tạo
|
III
|
Năng lực nâng cao
|
1
|
NLNC-01
|
Áp dụng kiến thức về tài chính doanh nghiệp
|
2
|
NLNC-02
|
Áp dụng kiến thức về thuế
|
6. Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/thảo luận
|
Thi/ Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
19
|
435
|
157
|
255
|
23
|
MH01
|
Tiếng Anh 1
|
2
|
60
|
21
|
36
|
3
|
MH02
|
Tiếng Anh 2
|
2
|
60
|
21
|
36
|
3
|
MH03
|
Tin học
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MH04
|
Giáo dục Chính trị
|
5
|
75
|
41
|
29
|
5
|
MH05
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH06
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
3
|
75
|
36
|
35
|
4
|
MH07
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở
|
15
|
315
|
133
|
162
|
20
|
MH 08
|
Nguyên lý thống kê
|
2.0
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MH 09
|
Kinh tế vi mô
|
2.0
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 10
|
Nguyên lý kế toán
|
3.0
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 11
|
Marketing CB
|
2.0
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MH 12
|
Luật kinh tế
|
2.0
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MH 13
|
Kỹ năng giao tiếp
|
2.0
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MH 14
|
Quản trị học
|
2.0
|
30
|
28
|
0
|
2
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
25
|
495
|
240
|
223
|
32
|
MĐ 15
|
Kinh tế vĩ mô
|
3.0
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ 16
|
Thương mại điện tử
|
3.0
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 17
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
2.0
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 18
|
Quản trị marketing
|
3.0
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 19
|
Quản trị sản xuất- Dịch vụ
|
3.0
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 20
|
Quản trị tài chính
|
3.0
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 21
|
Quản trị chiến lược
|
3.0
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 22
|
Quản trị bán hàng
|
3.0
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 23
|
Quản trị nhân sự
|
2.0
|
45
|
15
|
28
|
2
|
II.3
|
Các mô đun thực tập
|
19
|
855
|
0
|
855
|
0
|
MĐ 24
|
Thực tập cơ sở 1
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 25
|
Thực tập cơ sở 2
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 26
|
Thực tập cơ sở 3
|
3
|
135
|
0
|
135
|
0
|
MĐ 27
|
Thực tập tốt nghiệp
|
10
|
450
|
0
|
450
|
0
|
II.4
|
Các môn học, mô đun tự chọn, nâng cao
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH 28a
|
Tài chính doanh nghiệp
|
2
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 28b
|
Thuế
|
2
|
45
|
30
|
12
|
3
|
Tổng cộng
|
80
|
2115
|
517
|
1523
|
75
|
7. Hướng dẫn sử dụng chương trình
7.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện
7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, ngoài giờ học chính khóa cần tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; văn hóa văn nghệ; các sinh hoạt giao lưu giữa các tập thể lớp với nhau hoặc giao lưu với các đơn vị ngoài trường, giao lưu với các doanh nghiệp,... Ngoài ra học sinh có thể đọc thêm sách báo, tài liệu tham khảo tại thư viện, tham gia các đợt tham quan dã ngoại do trường hoặc lớp tự tổ chức.
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Nội dung
|
Thời gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2. Văn hóa, văn nghệ
- Các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần
|
3. Hoạt động tại thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4. Hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí
|
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần.
|
6. Tổ chức thi tay nghề
|
Mỗi năm học tổ chức 1 lần.
|
7.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Có trong đề cương chi tiết các môn học, các mô đun
7.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng theo ngành/ nghề Quản trị kinh doanh và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp.