I. Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã ngành, nghề : 6480201
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Hình thức đào tạo : Chính quy tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo : 2,5 năm
1. Giới thiệu chương trình/mô tả nghành, nghề đào tạo
Hiện nay, ngành công nghệ thông tin là một trong những ngành học được chú trọng trong hệ thống đào tạo của trường đại học công nghệ thông tin và các trường đại học khác có đào tạo ngành học này. Nó được xem là ngành đào tạo mũi nhọn hướng đến sự phát triển công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại số hóa ngày nay.
Công nghệ thông tin là một ngành học được đào tạo để sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để phân phối và xử lý các dữ liệu thông tin và dùng để trao đổi, lưu trữ cũng như chuyển đổi các dữ liệu thông tin dưới hình dạng khác nhau. Ngành công nghệ thông tin là ngành có tốc độ phát triển nhanh, mạnh và có đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng GDP của nước ta trong nhiều năm qua. Công nghệ thông tin giúp mọi việc dễ dàng hơn, nâng cao hiệu quả sản xuất và tiết kiệm được thời gian và công sức.
Là những sinh viên mới bắt đầu học về ngành công nghệ thông tin, đây là một ngành khoa học mới nhưng phát triển rất nhanh do đó, em cần có một nền tảng kiến thức vững chắc mới có thể theo kịp những bước tiến của khoa học và công nghệ. Dưới sự hướng dẫn của giảng viên, em đã được tìm hiểu về công nghệ thông tin để áp dụng cho bản thân hoặc những môn học khác từ đó áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cán bộ kỹ sư thực hành ngành công nghệ thông tin, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có kiến thức chuyên môn ngành công nghệ thông tin. Sau khi tốt nghiệp có thể làm việc độc lập trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, các đơn vị hành chính sự nghiệp và các đơn vị nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ thông tin.
Trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ cao đẳng người học từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên bậc học trình độ cao hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
* Về kiến thức:
- Lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên;
- Có kiến thức trong lĩnh vực phát triển phần mềm, website bao gồm các khâu phân tích, thiết kế và thi công một phần mềm, một website ở qui mô vừa và nhỏ;
- Chọn lựa và sử dụng các giải pháp công nghệ phù hợp hướng đến các hoạt động của đời sống xã hội theo xu hướng số hóa và sự phát triển của công nghệ và dịch vụ mạng Internet;
- Được trang bị những kiến thức nền cơ bản của khoa học máy tính để có thể chuyển hướng chuyên sâu trong các lĩnh vực công nghệ mạng, đồ họa đa truyền thông, thương mại điện tử, hoặc tiếp tục nâng cấp trình độ ở các khóa học có cấp độ cao hơn.
* Về kỹ năng:
Kỹ năng chuyên môn
- Lắp ráp, cài đặt, sữa chữa, bảo trì được máy vi tính;
- Sử dụng thành thạo các ứng dụng văn phòng;
- Lập trình quản trị cơ sở dữ liệu và lập trình ứng dụng;
- Thiết kế, lắp ráp, cài đặt hệ thống mạng;
- Thiết kế Web, khai thác và quản lý mạng dịch vụ Internet;
Kỹ năng mềm
- Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ thông tin, khả năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời;
- Tự tin, tư duy, năng động, có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, khả năng hòa nhập, hợp tác và làm việc nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập.
* Về thái độ:
- Có phẩm chất chính trị;
- Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và các chủ trương chính sách của ngành;
- Tác phong công nghiệp và thái độ nghiêm túc đối với công việc, hiểu biết về nghiệp vụ và có ý thức hoàn thành nhiệm vụ;
- Trung thực, có ý thức bảo vệ lợi ích cộng đồng và xã hội, thực hiện tốt an toàn trong làm việc;
- Chấp hành pháp luật, có ý thức tuân thủ quy định và thông lệ quốc tế về bảo hộ sở hữu trí tuệ; có ý thức tổ chức kỷ luật cao về bảo mật thông tin, được rèn luyện đức tính và tác phong cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Bộ phận quản trị, bộ phận IT tại các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT và kể cả các lĩnh vực khác như ngân hàng, y tế, giáo dục, giải trí...
- Giáo viên về CNTT ở các trường có đào tạo bậc thấp hơn;
- Nhân viên lập trình và thiết kế Website cho các công ty phần mềm;
- Tham gia vào các dự án về CNTT ở các cơ quan, doanh nghiệp…;
- Cán bộ kỹ thuật, quản lý trong các doanh nghiệp kinh doanh về CNTT;
- Tự mở cửa hàng, công ty kinh doanh về CNTT (mua bán, sửa chữa, thiết kế website, viết phần mềm…).
- Tiếp tục được đào tạo ở bậc cao hơn để trở thành các chuyên gia trong lĩnh vực CNTT;
4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 32
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2.370 giờ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.935 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 487 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.810 giờ.
5. Tông hợp các năng lực của ngành, nghề
TT
|
Mã năng lực
|
Tên năng lực
|
I
|
Năng lực cơ bản (năng lực chung)
|
1
|
NLCB-01
|
Áp dụng kiến thức về giáo dục chính trị
|
2
|
NLCB-02
|
Áp dụng kiến thức về pháp luật
|
3
|
NLCB-03
|
Áp dụng kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
4
|
NLCB-04
|
Rèn luyện thể chất
|
5
|
NLCB-05
|
Sử dụng tin học cơ bản
|
6
|
NLCB-06a-06b
|
Sử dụng tiếng Anh theo chuẩn năng lực bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
|
II
|
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)
|
1
|
NLCL-01
|
Rèn luyện các kỹ năng an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, luật lao động và luật An ninh mạng
|
2
|
NLCL-02
|
- Sử dụng các thành phần, thư viện để thiết kế các chương trình cơ bản trong lập trình
|
3
|
NLCL-03
|
- Giải thích, liệt kê, đọc được các thông số linh kiện của máy vi tính
- Lựa chọn được các linh kiện để lắp ráp máy tính
|
4
|
NLCL-04
|
- Sử dụng các kiểu dữ liệu, kiểu dữ liệu trừu tượng
- Sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu
- Cài đặt, lập trình được các phương pháp sắp xếp, tìm kiếm
|
5
|
NLCL-05
|
- Sử dụng các nguyên lý hoạt động của hệ quản trị CSDL, sao lưu, phục hồi dữ liệu
- Sử dụng được công cụ hỗ trợ của SQL server 2012 để thiết kế CSDL
|
III
|
Năng lực nâng cao
|
1
|
NLNC-01
|
- Thực hiện các thao tác trong cài đặt mạng, chia sẽ tài nguyên, kết nối các máy tính, chia sẽ ip, tăng cường bảo mật trong cùng 1 hệ thống mạng lan…
|
2
|
NLNC-02
|
- Thực hiện tháo, lắp ráp, cài đặt được một máy vi tính hoàn chỉnh
- Thực hiện được cài đặt được hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng
- Khắc phục được các lỗi thường gặp sau khi cài đặt HĐH và PMUD
|
3
|
NLNC-03
|
- Thực hiện tháo, lắp ráp, cài đặt, sửa các thiết bị ngoại vi
- Khắc phục được các lỗi thường gặp khi sửa gặp sự cố
|
4
|
NLNC-04
|
- Xây dựng các bước để thiết kế
- Sử dụng các phần mềm đồ hoạ để thiết kế mẫu quảng cáo
- Xuất file và in ấn ra sản phẩm
|
5
|
NLNC-05
|
- Xây dựng quy trình các bản vẽ kỹ thuật AutoCad
- Sử dụng các công cụ để vẽ thiết kế
|
6
|
NLNC-06
|
- Xây dựng quy trình xử lý và thiết kế ảnh
- Sử dụng các công cụ phần mềm photoshop để xử lý ảnh
|
7
|
NLNC-07
|
- Xây dựng các bước để thiết kế
- Sử dụng các công cụ cơ bản, tô màu, hiệu ứng trong Corel
|
8
|
NLNC-08
|
- Sử dụng được ngôn ngữ PHP giải quyết một số bai toán cơ bản.
- Sử dụng được phương thức GET/POST để truyên/ nhận dữ liệu từ các thanh phân của Form.
- Xây dựng được website đơn giản hoàn chỉnh
|
9
|
NLNC-09
|
- Mô tả được các khái niệm cơ bản ngôn ngữ C#, cách truy xuất cơ sở dữ liệu web và tương tác với cơ sở dữ liệu.
- Xây dựng các trang Web động với ASP.Net và ADO.Net. Xây dựng ứng dụng Web với Web form sử dụng các Web Controls trên Visual Studio .Net.
|
10
|
NLNC-10
|
- Sử dụng các thanh công cụ để thiết kế ứng dụng trên nền tảng Windows Form
|
11
|
NLNC-11
|
- Lựa chọn nâng cao kỷ năng sửa chữa máy tính hoặc các bản vẽ kỹ thuật AutoCad
|
12
|
NLNC-12
|
- Cài đặt được các lớp từ đơn giản đến phức tạp bằng ngôn ngữ Java
- Vận dụng các cách thiết kế lớp: thuộc tính của lớp và thành viên.
- Khai thác các lớp đã được định nghĩa trước.
- Xây dựng được mô hình quản lý các đối tượng đơn giản
|
13
|
NLNC-13
|
- Xây dựng được website TMĐT đơn giản.
- Lựa chọn được phương pháp marketing kinh doanh trên mạng internet.
- Thực hiện được các giải pháp an ninh TMĐT.
|
14
|
NLNC-14
|
- Sử dụng các công cụ hỗ trợ thiết kế được những sản phẩm như sách báo, tạp chí
|
15
|
NLNC-15
|
- Áp dụng các phương pháp phân tích và thiết kế vào việc xây dựng ứng dụng thực tế
|
16
|
NLNC-16
|
- Xây dựng các bước để thiết kế
- Sử dụng các công cụ cơ bản để thiết kế vector trong AI
|
17
|
NLNC-17
|
- Xây dựng được qui trình cài đặt wireless network, cài đặt camera
- Lắp ráp, cài đặt được các loại modem và camera
- Chia sẻ tài nguyên qua hệ thống mạng không dây
|
6. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
|
Trong đó
|
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Kiểm
tra
|
|
I
|
Các môn học chung, đại cương
|
21
|
435
|
157
|
255
|
23
|
|
MH01
|
Giáo dục Chính trị
|
4
|
75
|
41
|
29
|
5
|
|
MH02
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
|
MH03
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
|
MH04
|
Giáo dục Quốc phòng và an ninh
|
4
|
75
|
36
|
35
|
4
|
|
MH05
|
Tin học
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
|
MH06a
|
Tiếng Anh 1
|
3
|
60
|
21
|
36
|
3
|
|
MH06b
|
Tiếng Anh 2
|
3
|
60
|
21
|
36
|
3
|
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
|
II.1
|
Các môn học/mô đun cơ sở ngành
|
10
|
240
|
75
|
154
|
11
|
|
MĐ07
|
Kỹ năng an toàn, vệ sinh lao động
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ08
|
Lập trình căn bản
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ09
|
Kiến trúc máy tính
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ10
|
Cơ sở dữ liệu – SQL Server
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
|
MĐ11
|
Cấu trúc dữ liệu
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
II.2
|
Các môn học, mô đun ngành nghề
|
32
|
780
|
240
|
504
|
36
|
|
MĐ12
|
Mạng máy tính
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ13
|
Cài đặt, sửa chữa máy tính
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ14
|
Cài đặt, sửa chữa thiết bị ngoại vi
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ15
|
AutoCad
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ16
|
Thiết kế Web cơ bản
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ17
|
Photoshop
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ18
|
Corel Draw
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
|
MĐ19
|
Lập trình web 1
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ20
|
Lập trình Web 2
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ21
|
Lập trình ứng dụng
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
|
MĐ22
|
Lập trình hướng đối tượng
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ23
|
Thương mại điện tử
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ24
|
Lập trình di động
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
|
MĐ25
|
Phân tích thiết kế hệ thống
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ26
|
Thiết kế đồ họa Illustrator
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
|
MĐ27
|
Mạng không dây và Camera
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
|
II.3
|
Các mô đun thực tập
|
19
|
855
|
0
|
855
|
0
|
|
MĐ28
|
Thực tập cơ sở 1
|
3
|
135
|
|
135
|
|
|
MĐ29
|
Thực tập cơ sở 2
|
3
|
135
|
|
135
|
|
|
MĐ30
|
Thực tập cơ sở 3
|
3
|
135
|
|
135
|
|
|
MĐ31
|
Thực tập tốt nghiệp
|
10
|
450
|
|
450
|
|
|
II.4
|
Môn học, mô đun tự chọn
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
|
MĐ32a
|
Xây dựng Web nguồn mở (Joomla/WordPress, NukViet,…)
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
|
MĐ32b
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
|
MĐ32b
|
IoT (Internet of Things)
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
84
|
2.370
|
487
|
1.810
|
73
|
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, ngoài giờ học chính khóa cần tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; văn hóa văn nghệ; các sinh hoạt giao lưu giữa các tập thể lớp với nhau hoặc giao lưu với các đơn vị ngoài trường, giao lưu với các doanh nghiệp,...Ngoài ra học sinh có thể đọc thêm sách báo, tài liệu tham khảo tại thư viện, tham gia các đợt tham quan dã ngoại do trường hoặc lớp tự tổ chức.
- Nội dung và thời gian tổ chức hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Nội dung
|
Thời gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2. Văn hóa, văn nghệ
- Các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần
|
3. Hoạt động tại thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4. Hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật.
|
5. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí
|
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần.
|
6. Tổ chức thi tay nghề
|
Mỗi năm học tổ chức 1 lần.
|
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun: Có trong đề cương chi tiết các môn học, các mô đun
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp: Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ.
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng theo ngành, nghề Công nghệ thông tin và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp.
II. Ngành: ĐỒ HỌA ĐA PHƯƠNG TIỆN
Mã ngành, nghề : 6480108
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo : 2,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo Kỹ sư thực hành ngành Đồ họa đa phương tiện trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Đồ họa đa phương tiện, đáp ứng nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật ứng dụng. Người học có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế đồ hoạ.
Trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ cao đẳng người học từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên bậc học trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Về kiến thức:
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
- Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, về mỹ thuật, thiết kế và kiến thức ngành Đồ họa đa phương tiện; có khả năng sáng tạo, ứng dụng trong việc thực hiện thiết kế các sản phẩm đồ họa;
- Có kiến thức về các lĩnh vực: thiết kế quảng cáo, xây dựng thương hiệu, nghệ thuật thị giác, khả năng tạo hình. Có kiến thức về thẩm mỹ trong các Đồ họa đa phương tiện: Logo, Sách, Tạp chí, Brochure, catalogue, bao bì sản phẩm công nghiệp và các hình thức Đồ họa ứng dụng khác trong đời sống;
- Hiểu rõ những đặc điểm, tính chất cơ bản trong thiết kế chuẩn bị cho in ấn;
- Hiểu biết về sử dụng các phần mềm trong hệ thống thiết kế đồ họa Adobe: Photoshop, illustrator, Indesign….
* Về kỹ năng:
- Có kỹ năng thể hiện sản phẩm thiết kế, tư vấn khách hàng về thẩm mỹ và ứng dụng của hệ thống sản phẩm Đồ họa trong đời sống, đồng thời có kỹ năng trong hoạt động quảng cáo – xây dựng thương hiệu – thương mại đối với sản phẩm thiết kế;
- Thực hiện được quy trình thiết kế sản phẩm từ phác thảo ý tưởng sáng tạo, thể hiện sản phẩm đến in ấn và hoàn thiện thành phẩm, có kỹ năng làm việc nhóm hoặc độc lập;
- Có kỹ năng vẽ tay, thiết kế trên máy vi tính và thực hiện các sản phẩm đồ họa. Phát huy sự sáng tạo của cá nhân, phối hợp làm việc giữa cá nhân và tập thể để thực hiện thiết kế và thực hành sản phẩm;
- Biết phân tích sản phẩm thiết kế về mầu sắc, hình thể, không gian… kết hợp với tâm lý người sử dụng. Tiếp cận và nắm bắt những công nghệ mới trong lĩnh vực thiết kế Đồ họa.
- Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ thông tin, khả năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời;
Tự tin, tư duy, năng động, có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, khả năng hòa nhập, hợp tác và làm việc nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập;
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp có thể:
- Tham gia làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc các doanh nghiệp trong và ngoài nước liên quan đến lĩnh vực thiết kế đồ họa ứng dụng như in ấn, thiết kế, quảng cáo, trình bày ấn phẩm…Có khả năng sáng tác thiết kế các sản phẩm đồ họa công thương nghiệp và đồ họa văn hóa, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. Có khả năng làm việc độc lập hoặc thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực thiết kế đồ hoạ;
- Làm việc trong các ngành liên quan đến vẽ kỹ thuật như xây dựng, kiến trúc, cơ khí;
- Làm việc trong các ngành liên quan vẽ mỹ thuật như quảng cáo, thiết kế thời trang;
- Làm việc trong các công ty, cơ quan, tổ chức xuất bản sách báo, tạp chí;
- Thiết kế đồ họa cho Website;
- Có thể làm việc ở các cơ quan, công ty liên quan đến việc sử dụng, khai thác công nghệ đa phương tiện;
- Tự mở cửa hàng, công ty thiết kế, in ấn và quảng cáo;
- Giảng dạy tại các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trong lĩnh vực mỹ thuật công nghiệp;
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 30
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 84 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.920 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 442 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.842 giờ
3. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung, đại cương
|
21
|
435
|
157
|
255
|
23
|
MH 01
|
Chính trị
|
4
|
75
|
41
|
29
|
5
|
MH 02
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
MH 04
|
Giáo dục Quốc phòng
|
4
|
75
|
36
|
35
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MH06A
|
Tiếng Anh 1
|
3
|
60
|
21
|
36
|
3
|
MH6B
|
Tiếng Anh 2
|
3
|
60
|
21
|
36
|
3
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở ngành
|
12
|
285
|
105
|
168
|
12
|
MĐ07
|
Kỹ năng an toàn, vệ sinh lao động
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ08
|
Kiến trúc máy tính
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ09
|
Lập trình căn bản
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ10
|
Mạng máy tính
|
3
|
75
|
30
|
42
|
3
|
MĐ11
|
Cài đặt, sửa chữa máy tính,máy in
|
3
|
75
|
30
|
42
|
3
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
|
30
|
750
|
225
|
490
|
35
|
MĐ12
|
Photoshop
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MĐ13
|
CorelDraw
|
3
|
75
|
30
|
42
|
3
|
MĐ14
|
Thiết kế web cơ bản
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MĐ15
|
AutoCad
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ16
|
Thiết kế đồ họa Illustrator
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MĐ17
|
Thiết kế mẫu quảng cáo
|
3
|
75
|
30
|
42
|
3
|
MĐ18
|
Thiết kế đồ họa 3Ds Max
|
3
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MĐ19
|
Thiết kế giao diện Web
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ20
|
Công nghệ Multimedia
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ21
|
Kỹ thuật dàn trang, in ấn
|
3
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MĐ22
|
Thiết kế ảnh động Flash
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MĐ23
|
Kỹ thuật Camera và chụp ảnh
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ24
|
Kỹ thuật xử lý video
|
2
|
60
|
15
|
42
|
3
|
II.3
|
Các mô đun thực tập
|
19
|
855
|
|
855
|
|
MĐ25
|
Thực tập cơ sở 1
|
3
|
135
|
|
135
|
|
MĐ26
|
Thực tập cơ sở 2
|
3
|
135
|
|
135
|
|
MĐ27
|
Thực tập cơ sở 3
|
3
|
135
|
|
135
|
|
MĐ28
|
Thực tập tốt nghiệp
|
10
|
450
|
|
450
|
|
II.4
|
Các môn học, mô đun tự chọn (Chọn 1 trong 2)
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ29a
|
Thiết kế web nguồn mở
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ29b
|
Thiết kế banner, logo, pano
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
TỔNG CỘNG
|
84
|
2370
|
502
|
1796
|
72
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, ngoài giờ học chính khóa cần tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; văn hóa văn nghệ; các sinh hoạt giao lưu giữa các tập thể lớp với nhau hoặc giao lưu với các đơn vị ngoài trường, giao lưu với các doanh nghiệp,...Ngoài ra học sinh có thể đọc thêm sách báo, tài liệu tham khảo tại thư viện, tham gia các đợt tham quan dã ngoại do trường hoặc lớp tự tổ chức.
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Nội dung
|
Thời gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2. Văn hóa, văn nghệ
- Các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần
|
3. Hoạt động tại thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4. Hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí
|
Mỗi học kỳ tổ chức 1 lần.
|
6. Tổ chức thi tay nghề
|
Mỗi năm học tổ chức 1 lần.
|
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Có trong đề cương chi tiết các môn học, các mô đun
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ.
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng theo ngành, nghề Thiết kế đồ họa và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp. 5. Ghi chú và giải thích (nếu có):